Sự khác biệt cơ bản giữa chứng nhận hợp quy và chứng nhận hợp
chuẩn
Sự khác nhau đến từ khái
niệm.
– Việc
công bố hợp chuẩn là việc các cá nhân, tổ chức tự công bố sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, vv phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng
– Việc
công bố hợp quy là việc các cá nhân, tổ chức tự công bố sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, vv phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Bản chất của việc công bố chứng nhận hợp chuẩn, hợp
quy
– Công
bố hợp chuẩn do 1 tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.
– Công
bố hợp quy do Cơ quan nhà nước ban hành, các sản phẩm sản xuất ra bắt buộc phải
áp dụng các quy chuẩn này
Đối tượng áp dụng hợp
chuẩn, hợp quy
– Hợp
chuẩn áp dụng cho các sản phẩm không có khả năng gây mất an toàn trong quá
trình bảo quản, vận chuyển, sử dụng, hợp quy áp dụng cho các sản phẩm có các
khả năng trên
Trình tự tiến hành công
bố
Công
bố hợp chuẩn
Bước 1:
Đánh giá sự phù hợp với của sản phẩm với tiêu chuẩn tương ứng
Bước 2:
Đăng ký hồ sơ công bố tại Chi Cục tiêu chuẩn đo lượng Tỉnh, Thành phố
Công bố
hợp quy
Bước 1:
Đánh giá sự phù hợp của công bố hợp quy đối với quy chuẩn kỹ thuật
Bước 2:
Đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
và Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định
Hồ sơ
Đăng Ký công bố hợp chuẩn
Tổ
chức, cá nhân công bố hợp chuẩn lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn, trong
đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới Chi
cục và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân. Thành phần hồ sơ được
quy định như sau:
1.
Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức
chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
·
a) Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục
III Thông tư này);
·
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản
xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo
quy định của pháp luật);
·
c) Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
·
d) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng
nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
Trong
quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc
yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
2.
Trường hợp công bố chứng nhận
hợp chuẩn dựa
trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ
nhất), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
·
a) Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục
III Thông tư này);
·
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản
xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo
quy định của pháp luật);
·
c) Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
·
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức
chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản
lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải
có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp
dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư này) và kế hoạch giám
sát hệ thống quản lý;
·
đ) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng
nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp
của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
·
e) Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ
lục III Thông tư này) kèm theo bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu
trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức
thử nghiệm đã đăng ký.
Trong
quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc
yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
Hồ sơ
Đăng Ký hợp quy
Tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó
01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan
chuyên ngành và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân. Thành phần hồ
sơ được quy định như sau:
1.
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức
chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
·
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục
III Thông tư này);
·
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản
xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
·
c) Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của
tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
·
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu
với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng;
2.
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
·
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục
III Thông tư này);
·
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản
xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
·
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức
chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản
lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá
nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây
dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư này) và kế
hoạch giám sát hệ thống quản lý;
·
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố
☘️Miền Bắc: Ms. Thanh Nhung - 0905.870.699 - Ms. Ngọc Chân - 0903.370.760
🍀Miền Trung: Ms. Nguyễn Yến - 0903.520.160 - Ms. Thiều Vân - 0903.577.089
🌳Miền Nam: Ms. Dạ Quyên - 0903.587.699 - Mr. Văn Nhất - 0905.814.299 - Mr. Khánh Duy - 0905.984.899
giám định
vải, giám định vải nhập
khẩu, chứng
nhận hợp quy hàng dệt may, hợp quy vải,
giám định
máy đã qua sử dụng, giám định
máy móc cũ, hợp
quy khăn giấy nhập khẩu, kiểm
tra formadehyt, kiểm
tra amin thơm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét